Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩn, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN16_2023_BXD. Các loại ống nhựa phải hợp quy bao gồm: Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất. Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất. Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất. Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP). Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước. Trung tâm chúng tôi cung cấp dịch vụ hợp quy ống nhựa, HDPE, Tiền phong, BÌnh minh, PE, PVC, UPVC,… toàn quốc.

Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật để hợp quy các loại ống nhựa.
1 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất | Độ bền với áp suất bên trong:
– Đối với ống và phụ tùng PVC-U: + ở 20°C, trong 1h; – Đối với ống và phụ tùng PVC-C: + ở 20°C, trong 1h; + ở 95°C, trong 165h; – Đối với ống và phụ tùng PVC-M: + ở 20°C, trong 1h; |
Không bị hỏng trong quá trình thử nghiệm | TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006)
TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006) TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006) |
Lấy mẫu thử nghiệm tối thiểu ở 03 vị trí. Mỗi vị trí lấy 02 đoạn ống, mỗi đoan có chiều dài tối thiểu 1,0 m
Lấy tối thiểu 06 phụ tùng. |
3917.23.00
3917.40.00 |
2 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
Độ bền với áp suất bên trong:
– Đối với ống và phụ tùng PE: + ở 20°C, trong 100h; + ở 80°C, trong 165h; – Đối với ống và phụ tùng PE-X: + ở 20°C, trong 1h; + ở 95°C, trong 1h; – Đối với ống và phụ tùng PE-RT: + ở 20°C, trong 1h; + ở 95°C, trong 22h; |
Không bị hỏng trong quá trình thử nghiệm | TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006)
TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006) TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006) |
Lấy mẫu ống thử nghiệm tối thiểu ở 03 vị trí. Mỗi vị trí lấy 02 đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Lấy tối thiểu 06 phụ tùng. |
3917.21.00
3917.40.00 3917.32.99 3917.33.90 |
3 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất | Độ bền với áp suất bên trong:
+ ở 20°C, trong 1h; + ở 95°C, trong 22h; |
Không bị hỏng trong quá trình thử nghiệm | TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006)
TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006) TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006) |
Lấy mẫu ống thử nghiệm tối thiểu ở 03 vị trí. Mỗi vị trí lấy 02 đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Lấy tối thiểu 06 phụ tùng. |
3917.22.00
3917.40.00 |
4 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) |
1. Độ cứng vòng của ống và phụ tùng | ≥ SN tương ứng Bảng 9
TCVN 9562:2017 |
TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998) | Lấy mẫu tối thiểu ở 03 vị trí. Mỗi vị trí lấy 02 đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Lấy tối thiểu 06 phụ tùng. |
3917.29.25
3917.40.00 |
2. Độ bền kéo riêng ban đầu theo chiều dọc | Đạt yêu cầu Bảng 14 – tương ứng với PN & DN ống
TCVN 9562:2017 |
TCVN 10967:2015 (ISO 8513:2014) | ||||
5 | Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước | 1. Độ kín của ống và phụ tùng nối ống đối với áp suất bên trong là 1,5 PFA + 5 bar | TCVN 10177:2013 (ISO 2531:2009) Không rò rỉ | Điều 7.1
TCVN 10177:2013 (ISO 2531:2009) |
Lấy mẫu tối thiểu ở 03 vị trí. Mỗi vị trí lấy 02 đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Lấy tối thiểu 06 phụ tùng. |
7303.00.19
7303.00.11 7307.19.00 |
Phương phức đánh giá hợp quy sản phẩm ống nhựa
+ Việc đánh giá được thực hiện theo bên thứ nhất (các tổ chức tự đánh giá) hoặc theo bên thứ 3 (thông qua tổ chức chứng nhận).
+ Có 8 phương thức đánh giá sự phù hợp:
- PT1: Thử nghiệm mẫu điển hình (việc kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị đối với kiểu. Loại sản phẩm đã được lấy mẫu. Mẫu điển hình là mẫu đại diện cho 1 kiểu. Loại cụ thể của sản phẩm được sản xuất theo cùng 1 dạng thiết kế. Trong cùng 1 điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu)
- PT2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
- PT3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy. Tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
- PT4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. Giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất . Và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
- PT5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. Giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất . Hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
- PT6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý.
- PT7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
- PT8:Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa..
Thường đổi với sản phẩm hợp quy ống nhựa, HDPE, Tiền phong, BÌnh minh, PE, PVC, UPVC theo phương thức 5 và phương thức 7.
Quy trình chứng nhận hợp quy ống nhựa, HDPE, Tiền phong, Bình minh, PE, PVC, UPVC
Bước 1: Chuyên gia đánh giá sơ bộ điều kiện cơ sở sản xuất. Và xem xét các giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành đánh giá chứng nhận. Lấy mẫu thí nghiệm điển hình của sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu.
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm sản phẩm ống nhựa, HDPR, tiền phòng, bình minh, PE, PYV, UPVC
Bước 4: Đánh giá kết quả thí nghiệm và thẩm xét hồ sơ chứng nhận hợp quy
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm kể từ ngày được cấp).
Bước 6: Đánh giá giám sát định kỳ hàng năm.
Bước 7: Đánh giá tái chứng nhận (2 tháng trước khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận cấp lần đầu).
Quý khách có nhu cầu chứng nhận hợp quy ống nhựa, HDPE, bình minh, tiền phong, PE, Upvc, PVC ,…. Liên hệ với trung tâm chúng tôi qua các kênh sau:
Phone: 0982512385
Website: Trungtamthinghiem.com
Email: thignhiemvlxd@gmail.com
Tham khảo bài viết liên quan: