Trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng cung cấp thí nghiệm gỗ công nghiệp . Theo đúng tiêu chuẩn, quy trình hiện hành. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ số 0988995332. Để thí nghiệm gỗ xây dựng bao gồm gỗ tự nhiên và gỗ nhân tạo. Chúng ta phải gia công mẫu gỗ để thí nghiệm độ bền kéo và độ bèn uốn. Gia công mẫu gỗ theo hình sau.
I. Thí nghiệm gỗ công nghiệp hay còn gọi là gỗ nhân tạo
Thường gọi thí nghiệm gỗ nhân tạo
1. Phân loại
1.1 GỖ CÔNG NGHIỆP MFC
Tấm gỗ HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2). Và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm. Có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
1.2. GỖ CÔNG NGHIỆP MDF
MDF là tên tiếng Anh viết tắt từ Medium Density Fiberboard. Công nghệ và nguyên liệu sản xuất MDF cũng giống như MFC. Tuy nhiên, gỗ được xay nhuyễn thành sợi chứ không phải. Là dăm gỗ như MFC nên MDF có chất lượng tốt hơn ván dăm.
1.3. GỖ PLYWOOD
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng. Và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên. Để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
1.4. GỖ CÔNG NGHIỆP HDF
Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF. Có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
1.5. GỖ PLYWOOD
Gỗ Plywood được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng. Và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên. Để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
1.6. GỖ GHÉP THANH
Gỗ ghép thanh được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
1.7. VÁN GỖ NHỰA
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ. Và nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose
2. Kết quả thí nghiệm
Mẫu kết quả thí nghiệm gỗ công nghiệp TẤM VÁN GỖ ÉP (PLYWOOD) KÍCH THƯỚC: (1220*2440*18)mm
Thường gọi thí nghiệm gỗ nhân tạo.
STT | Các chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Kết quả | Yêu cầu kỹ thuật | Ghi chú | ||||||||
1 | Sai lệch kích thước | ||||||||||||
– Chiều dày | |||||||||||||
+ Chiều dày từ (1.8 -:- 19)mm | mm | 0.15 | ± 0.2 | ||||||||||
+ Chiều dày > 19)mm | mm | – | ± 0.3 | ||||||||||
– Chiều dài, chiều rộng | mm/m | 1.12 | ±2 nhưng không vượt quá ±5mm | ||||||||||
– Độ vuông góc | mm/m | 0.92 | ≤ 2 | ||||||||||
– Độ thẳng của cạnh | mm/m | 0.87 | ≤ 1.5 | ||||||||||
2 | Độ ẩm | % | 8.95 | 8 -:- 12 | |||||||||
3 | Khối lượng thể tích mẫu khô tuyệt đối | g/cm3 | 0.69 | – | |||||||||
4 | Độ trương nở chiều dày sau 24h ngâm nước | % | 7.98 | ≤ 30 | |||||||||
5 | Độ bền kéo vuông góc với mặt ván | MPa | 0.76 | ≥ 0.65 | |||||||||
6 | Độ bền uốn tĩnh | MPa | 30.3 | ≥ 23 | |||||||||
7 | Mô đun đàn hồi uốn tĩnh | MPa | 2850.0 | ≥ 2700 |
II. Thí nghiệm gỗ xây dựng hay còn gọi là gỗ nhân tạo
Gỗ xây dựng bao gồm thí nghiệm gỗ tự nhiên và thí nghiệm gỗ nhân tạo
1. Phân loại gỗ xây dựng
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam hiện nay gỗ tự nhiên được chia thành 8 nhóm bao gồm:
– Nhóm I: Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao.
– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I, nhưng cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.
– Nhóm IV: Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
– Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.
– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt
– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
2. Kết quả thí nghiệm
Thử nghiệm cơ lý gỗ tự nhiên theo tiêu chuẩn việt nam TCVN 8048:2009 nhằm xác định. Độ ẩm, độ bền uốn tĩnh, nén vuông góc với thớ, ứng suất kéo vuông góc với thớ.
Mẫu kết quả thí nghiệm gỗ tự nhiên nhóm 2
STT | Các chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Kết quả | Yêu cầu kỹ thuật (Gỗ nhóm II) |
||||||||
1 | Độ ẩm tự nhiên | % | 7.25 | – | ||||||||
2 | Xác định khối lượng thể tích | g/cm3 | 0.81 | 0,73 – 0,85 | ||||||||
3 | Xác định cường độ nén dọc thớ | 105N/m2 | 565.2 | 525 -:- 629 | ||||||||
4 | Xác định Cường độ uốn tĩnh | 105N/m2 | 1126.5 | 1080 -:- 1394 | ||||||||
5 | Xác định cường độ chịu kéo dọc thớ | 105N/m2 | 1215.3 | 1165 -:- 1394 | ||||||||
6 | Xác định giới hạn bền khi cắt dọc thớ | 105N/m2 | 108.6 | 105 -:- 124 |
Đánh giá: Các chỉ tiêu thử nghiệm của mẫu thử thuộc nhóm II theo TCVN 1072 : 1971
Tham khảo: Thí nghiệm vật liệu xây dựng