Tiêu chuẩn thí nghiệm cát theo tiêu chuẩn mới nhất bao gồm. TCVN7572: 06. TCVN 8871: 11, TCVN 10302: 14, TCVN 8825-26: 11. TCVN 6221: 97 TCVN 6882: 16, TCVN 4506: 2012. TCVN 9205: 12. TCVN7405: 05, TCVN 10796: 15, TCVN 11969: 18. TCVN 12208: 18, TCVN 9183: 12, TCVN 9191: 12, BS EN 932-1:12. BS 1881 BS EN 1097: 98, ASTM C566: 97, AASHTO T104:03, AASHTO T176, T104. T255: 00; AASHTO M6, M8 , AASHTO T142, ASTM D2419: 91, ASTM C33. D1883, JIS A 1125: 07 TCVN 141: 08, TCVN 6221: 97. TCVN9069: 12 778/1998/QĐ-BXD.
Thông thường cát hiện nay thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006.
Phương pháp thử
- Lấy mẫu thử cốt liệu theo TCVN 7572-1 : 2006.
Mẫu thử dùng xác định thành phần hạt có thể dùng để xác định hàm lượng hạt mịn.
- Xác định thành phần hạt của cốt liệu theo TCVN 7572-2 : 2006.
- Xác định thành phần thạch học của cốt liệu theo TCVN 7572-3 : 2006.
- Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước. Của cốt liệu theo TCVN 7572-4 : 2006.
- Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc. Và hạt cốt liệu lớn theo TCVN 7572-5 : 2006.
- Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng. của cốt liệu theo TCVN 7572-6 : 2006.
- Xác định độ ẩm của cốt liệu theo TCVN 7572-7 : 2006.
- Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục. Trong cốt liệu nhỏ theo TCVN 7572-8 : 2006.
- Xác định tạp chất hữu cơ theo TCVN 7572-9 : 2006.
- Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc làm theo TCVN 7572-10 : 2006.
- Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn theo TCVN 7572-11 : 2006.
- Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn. trong máy Los Angeles theo TCVN 7572-12 : 2006.
- Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn theo TCVN 7572-13 : 2006.
- Xác định khả năng phản ứng kiềm – silic trong cốt liệu. bằng phương pháp hóa học theo TCVN 7572-14 : 2006.
- Xác định khả năng phản ứng kiềm – silic trong cốt liệu. bằng phương pháp thanh vữa theo TCVN 7572-14 : 2006.
- Xác định hàm lượng ion Cl trong cốt liệu theo TCVN 7572-15 : 2006.