Trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng. Cung cấp dịch vụ thí nghiệm đất đắp. Được tiến hành theo TCVN 8857:2011 và TCVN 4197:2012, TCVN 4198:1995, TCVN 4447:2012 , 22TCN 332:2006, 22TCN 333:2006. Để kiểm tra các chỉ tiêu: Thành phần hạt; Dung trong tự nhiên; giới hạn dẻo của đất và độ bão hòa của đất.
I. Các bước tiến hành thí nghiệm đất đắp
– Khi đơn vị thi công nhập vật liệu đất về công trình , các bên sẽ lấy mẫu đất tại nơi tập kết vật liệu. Của công trường để mang về phòng thí nghiệm tiến hành thí nghiệm. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của đất (ít nhất 1000m3 lấy một mẫu). Để các bên làm cơ sở cho việc chấp thuận vật liệu đầu vào đất cho công trình. Ngoài ra công tác lấy mẫu thí nghiệm còn được tiến hành mỗi khi đơn vị thi công. Tiến hành thi công san lấp ( khoảng 200 m3 lấy một mẫu) để thí nghiệm. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý cơ bản như : Thành phần hạt, độ ẩm làm cơ sở cho đơn vị tiến hành lu lèn. Và làm căn cứ cho chủ đầu tư quản lý chất lượng công trình.
II. Biểu mẫu kết quả
Áp dụng đối với mẫu thí nghiệm đất đắp tại công trình Hưng yên
1- THÍ NGHIỆM ĐẦM
Số khuôn đầm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Khối lượng khuôn (g) | 5530 | 5530 | 5530 | 5530 | 5530 |
Thể tích khuôn (cm3) | 2116 | 2116 | 2116 | 2116 | 2116 |
KL khuôn + mẫu ẩm (g) | 9563.6 | 9751 | 9883.9 | 9939.6 | 9562.3 |
KL thể tích ướt (g/cm3) | 1.906 | 1995 | 2.058 | 2.084 | 1.906 |
2 – THÍ NGHIỆM ĐỘ ẨM
Số hiệu hộp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Khối lượng hộp + đất ẩm (g) | 628.0 | 613.5 | 640.7 | 621.2 | 626.0 |
Khối lượng hộp + đất khô (g) | 575.3 | 556.2 | 570.6 | 547.4 | 545.0 |
Khối lượng hộp (g) | 148 | 150.7 | 139.8 | 137.4 | 146.3 |
Độ ẩm (%) | 12.33 | 14.14 | 16.25 | 18.01 | 20.32 |
KL thể tích khô (g/cm3) | 1.697 | 1.748 | 1.770 | 1.766 | 1.738 |
Kết quả thí nghiệm đất đắp:
Tỉ lệ hạt quá cỡ > 19 mm; Ph = 0
Độ ẩm tối ưu (%); OMC = 17.19
Khối lượng thể tích khô lớn nhất (g/cm3); MDD = 1.772
Tham khảo: