Thiết kế cấp phối bê tông, bê tông nhựa C19

Thiết kế cấp phối bê tông, thiết kế cấp phối bê tông nhựa C19 rất quan trọng trong thực tiễn. Để biết chất lượng bê tông thương phẩm, bê tông trộn tay. Trung tâm thí nghiệm chuyên cung cấp các loại thiết kế bê tông; bê tông nhựa; bê tông nhựa C19. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ số Hotline: 0988995332 để được tư vấn cụ thể.

Thiết kế cấp phối bê tông
Thiết kế cấp phối bê tôn

1. Khái nhiệm cấp phối bê tông

Cấp phối bê tông là tỷ lệ thành phần các vật liệu cho 1m³ bê tông. Cấp phối bê tông phụ thuộc vào mác bê tông, kích thước cốt liệu, chất kết dính, thành phần phụ gia.Với bê tông thường cấp phối bê tông thường được hiểu là tỷ lệ các thành phần: xi măng (kg), đá (m³), cát (m³), nước (lit) cho 1m³ bê tông. Cấp phối bê tông được quy định trong định mức dự toán vật liệu theo mác bê tông. Để tính toán được các điều kiện sau:

1.1 Yêu cầu về bê tông:

Thông thường người ta lấy cường độ nén của bê tông sau 28 ngày.

1.2 Yêu cầu về điều kiện thi công

Tính chất công trình có ảnh hưởng đến cường độ bê tông trong thời gian sử dụng.

Đặc điểm của kết cấu công trình như hình dáng, kích thước cấu kiện, bố trí cốt thép,… mục đích.  Là để lựa chọn độ dẻo của hỗn hợp bê tông và độ lớn của cốt liệu cho hợp lý.

Thời gian thi công, nhiệt độ, độ ẩm môi trường và các yêu cầu công nghệ khác:  vận chuyển bằng bơm, dỡ ván khuôn sớm. Từ đó xác định độ dẻo của hỗn hợp bê tông cho phù hợp và lựa chọn phụ gia.

1.3 Yêu cầu về nguyên vật liệu:

Ximăng : yêu cầu phải biết loại xi măng, cường độ thực tế, phương pháp thí nghiệm cường độ.

Đá dăm hay sỏi: yêu cầu phải biết loại đá, khối lượng thể tích xốp (đổ đống), đường kính hạt lớn nhất, …

Cát: yêu cầu phải biết loại cát, khối lượng riêng, mô đun độ lớn, lượng hạt trên 5mm.

Phụ gia: yêu cầu phải biết loại phụ gia, năng lực giảm nước, khả năng làm chậm ninh kết, khả năng tăng cường độ…

Từ các chỉ tiêu kĩ thuật của nguyên vật liệu, tính toán lượng dùng của các thành phần cho hợp lý. Để đảm bảo bê tông có độ đặc chắc cao nhất nhưng vần tiết kiệm nhất.

2. Thiết kế cấp phối bê tông

2.1. Định mức thiết kế cấp phối bê tông mác 250

Mác bê tông Vật liệu cấp phối 1m3 bê tông
Xi măng (kg) Cát (m3) Đá 1×2 (m3) Nước ( lít)
250 415,125 0,455 0,887 185

2.2 Kết quả thiết kế cấp phối bê tông trộn tay mác 250

KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU CHO 1 M3 BÊ TÔNG

STT Vật liệu dùng  cho cấp phối Vật liệu
sử dụng
Khối lượng
thực tế
Tỷ lệ
phối trộn
Ghi chú
1 XI MĂNG CẨM PHẢ PCB40 365 Kg 1
2 CÁT VÀNG SÔNG LÔ 820 Kg 2.25
3 ĐÁ (0.5×2)cm – ĐÁ Hà Nam 1010 Kg 2.77
4 NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG VÀ VỮA 198 Lít 0.54


KẾT QUẢ NÉN MẪU THIẾT KẾ

STT Kích thước
mẫu (cm)
Ngày nén mẫu Tuổi mẫu Lực nén
(kN)
Cường độ     (MPa) Cường độ TB (MPa) Kết quả
1 15 x 15 x 15 05/02/2021 7 565 25.1 24.6 Đạt  95.7 %

Mác thiết kế

 

 

 

2 550 24.4
3 545 24.2

* Ghi chú: Mẫu được bảo dưỡng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

2.3 Kết quả thiết kế cấp phối bê tông thương phẩm mác 250

KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU CHO 1 M3 BÊ TÔNG

STT Vật liệu dùng  cho cấp phối Vật liệu
sử dụng
Khối lượng
thực tế
Tỷ lệ
phối trộn
Ghi chú
1 XI MĂNG HOÀNG LONG PCB40 345 Kg 1
2 CÁT SÔNG HỒNG 750 Kg 2.17
3 ĐÁ (10×20)mm – HÀ NAM 1150 Kg 3.33
4 NƯỚC SINH HOẠT 198 Lít 0.57
5 TỈ LỆ N/X 0.57

 KẾT QUẢ NÉN MẪU THIẾT KẾ

STT Kích thước
mẫu (cm)
Ngày nén mẫu Tuổi mẫu Lực nén
(kN)
Cường độ     (MPa) Cường độ TB (MPa) Kết quả
1 15 x 15 x 15 26/10/2021 7 425 18.9 18.4 Đạt  95.3 %

Mác thiết kế

 

 

 

2 405 18.0
3 410 18.2

3. Thiết kế cấp phối bê tông nhựa C19

Bê tông nhựa C19 là một loại bê tông nhựa nóng được tạo thành từ cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng có cỡ hạt lớn nhất là 19mm tỷ lệ phối trộn được sấy nóng và trộn đều theo tỷ lệ thiết kế với nhựa đường.

Thí nghiệm bê tông nhựa C19 theo Tiêu chuẩn việt nam TCVN 8819: 2011. Nội dung chi tiết tiêu chuẩn download Tại đây

3.1. Biểu mẫu kết quả thí nghiệm bê tông nhựa nóng C19

STT Các chỉ tiêu thí nghiệm Kết quả thí nghiệm Yêu cầu kỹ thuật
1 Chế tạo mẫu thử ( Số chày đầm/lớp ) 150/2
2 Dung trọng trung bình của mẫu (g/cm3) 2.394
3 Độ  Marshall (kN) 9.58 ≥  8
4 Độ dẻo (mm) 3.4 2 -:- 4
5 Độ ổn định còn lại (%) 85.1 ≥ 75
6 Độ rỗng dư (%) 4.6 3 -:- 6
7 Độ rỗng cốt liệu (%) 15.0 ≥ 13
8 Hàm lượng nhựa  theo hỗn hợp (%) 4.58 4,8 -:- 5,8

Đánh giá: Các chỉ tiêu thử nghiệm của mẫu thử đạt yêu cầu theo TCVN 8819 – 2011

Tham khảo thí nghiệm bê tông

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0988995332