Xi măng là sản phẩm phổ biến trong xây dựng. Xi măng được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và phụ gia. Việc đánh giá chất lượng xi măng vô cùng cần thiết trong xây dựng. Trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng cung cấp dịch vụ thí nghiệm Xi măng PCB40; PCB 30; Xi măng trắng; ….Tiêu chuẩn thí nghiệm xi măng TCVN 6260 : 2009
1. Các chỉ tiêu thí nghiệm xi măng
STT | Chỉ tiêu thí nghiệm | Tiêu chuẩn làm cơ sở để tiến hành thử |
1 | Lấy mẫu, Độ mịn, cỡ hạt, độ ẩm, cường độ, khối lượng riêng, bề mặt riêng, độ nở sunfat, Autoclave, độ ẩm, hoạt tính, cặn không tan, bền sunphat, sunphit, (SiO2, SO3, CL_ , Fe2O3, Al2O3, CaO, MgO, MnO, K2O, Na2O…), | TCVN6016 – 6017- 15, TCVN6260: 09, TCVN 6068: 04, TCVN8877 -11; TCVN 141: 08, TCVN 7024:13, TCVN 4315:07; TCVN 6067:04, TCVN 7711:13, ISO 9597: 08, ASTM C452-10, BS 1881, BS EN 196: 10, ASTM C150, ASTM C204:11, JIS R 5201:97, AASHTO M85, AASHTO T181:128 |
2 | Xác định giới hạn bền uốn và nén | TCVN6016 – 6017- 15 BS 1881, BS EN 196: 10, ASTM C109: 11, ASTM C187: 11, ASTM C191: 08, ASTM C150, ASTM C109, 348, AASHTO T106: 11, JIS R 5201: 97 |
3 | Xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích | TCVN6016 – 6017- 15, BS 196: 05, BS 1881 BS EN 196-3: 10, ASTM C187-11, ASTM C191: 08, ASTM C191 REV A: 01, ASTM C359 JIS R 5201: 97, AASHTO T129, AASHTOT131: 10, M85 ASTM C150 |
4 | Xác định hàm lượng K2O và Na2O hòa tan | TCVN 141: 98, BS 196: 05, TCVN6016 – 6017- 15, TCVN6260: 09, TCVN 6068: 04 |
5 | Xỉ hạt lò cao, xi măng pooclăng bền sunphat, xi măng pooclăng bền sunphat | TCVN 4315: 07; TCVN 6067: 04, TCVN 7711: 13, BS EN 196: 10, ASTM C150, ASTM C184: 94, ASTM C204: 11, JIS R 5201: 97, AASHTO M85 |
Trên đây là các chỉ tiêu thí nghiệm xi măng tương ứng các tiêu chuẩn áp dụng để làm cơ sở thí nghiệm
2. Lấy mẫu thí nghiệm
Khi xi măng về công trường xây dựng thì mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đều phải lấy 02 mẫu. Mỗi mẫu 20kg để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được lấy rải rác ở các bao trong kho. Mẫu phải bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo. Bao đựng xi măng poóc lăng hỗn hợp đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
3. Các tiêu chuẩn thí nghiệm xi măng
– Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787 : 2001 (EN 196-7 : 1989).
– Cường độ nén xác định theo TCVN 6016 : 1995 (ISO 679 : 1989).
– Độ mịn xác định theo TCVN 4030 : 2003.
– Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989).
– Hàm lượng SO3 xác định theo TCVN 141 : 2008.
– Độ nở autoclave được xác định theo TCVN 7711 : 2007.
4. Kết quả thí nghiệm xi măng
Mẫu kết quả thí nghiệm xi măng Thành Thắng PCB40
Chỉ tiêu cơ lý |
Đơn vị | PP. Thí nghiệm | Kết quả | Yêu cầu | |
Độ mịn trên sàng 0.09mm | ( %) | TCVN 4030-03 | 7.25 | ≤ 10 | |
Khối lượng riêng | (g/cm3) | TCVN 4030-03 | 3.11 |
|
|
Độ dẻo tiêu chuẩn | (%) | TCVN 6017-15 | 25.83 |
|
|
Độ ổn định thể tích | ( mm ) | TCVN 6017-15 | 5.00 | < 10 | |
Thời gian bắt đầu đông kết | Phút | TCVN 6017-15 | 117 | > 45 | |
Thời gian kết thúc đông kết | Phút | TCVN 6017-15 | 213 | < 420 | |
Cường độ nén |
|
||||
– 3 ngày ± 45ph | N/ mm2 | TCVN 6016/ 11 | 21.37 | ≥18 | |
– 28 ngày ± 8h | N/ mm2 | 33.45 | ≥40 |
Đánh giá: Các chỉ tiêu thử nghiệm của mẫu thử đạt yêu cầu theo TCVN6260 – 2009.
Tham khảo các dịch vụ tại trung tâm thí nghiệm